Bài viết Ngành Vật lý học là gì? Học ngành Vật lý
học ra trường làm gì? thuộc chủ đề về Giải Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
https://cctechvietnam.vn/hoi-dap/
tìm hiểu Ngành Vật lý học là gì? Học ngành Vật lý học ra trường làm
gì? trong bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem nội dung về :
“Ngành Vật lý học là gì? Học ngành Vật lý học ra
trường làm gì?”
Đánh giá về Ngành Vật lý học là gì? Học ngành Vật lý học ra trường làm gì?
Xem nhanh
Cơ sở vật chất là một lĩnh vực cùng rộng, nên nhiều người cho rằng ngành học vừa khó, vừa hiếm cơ hội work. Nhưng không hề, học thuật là một kỹ thuật kết nối với các kiến thức về vật lý và ứng dụng khoa học công nghệ.
Nếu đây là ngành học bạn đang quan tâm thì hãy cùng tìm hiểu thông qua bài viết này của Hướng nghiệp GPO nhé!
1. Giới thiệu chung về Cơ quan học tập
Vật lý học(Mã ngành: 7440102)– Physics: là môn khoa học một cách tự nhiên tập trung vào thống kê vật chất cùng chuyển động của nó trong không gian, thời gian, đi liền với các khái niệm liên quan tới năng lượng và lực.
Vật lý học vốn là một trong những môn khoa học lâu đời nhất xây dựng với mục đích tìm hiểu sự vận hành của vũ trụ.
2. Các trường đào tạo ngành Vật lý học
Khu vực miền Bắc:
Khu vực miền Trung:
Khu vực miền Nam
3. Các khối xét tuyển ngành Vật lý học
Với sự thay đổi phương án tuyển sinh của Bộ Giáo dục, ngành Vật lý được xét tuyển theo thường xuyên tổ hợp môn. cụ thể là:
-
A00: Toán – Vật lý – Hoá học
-
A01: Toán – Vật lý – Tiếng Anh
-
C01: Ngữ văn – Toán – Vật lý
-
D01: Ngữ văn – Toán – Tiếng Anh
4. Chương trình đào tạo ngành Vật lý học
A | KIẾN THỨC GIÁO DỤC ĐẠI CƯƠNG |
I | Các học phần lý luận chính trị (10 tín chỉ) |
1 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 1 |
2 | Những nguyên lý cơ bản của chủ nghĩa Mác-Lênin 2 |
3 | Tư tưởng Hồ Chí Minh |
4 | Đường lối cách mạng của Đảng Cộng sản Việt Nam |
II | Khoa học tự nhiên (18 tín chỉ) |
5 | Hoá học đại cương |
6 | Đại số tuyến tính và hình giải tích |
7 | Phép tính vi tích phân hàm một biến |
8 | Phép tính vi tích phân hàm thường xuyên biến |
9 | Thực hành vật lý đại cương 1 |
10 | Giáo dục môi trường đại cương |
11 | Thực hành vật lý đại cương 2 |
12 | Tin học đại cương |
III | Ngoại ngữ không chuyên (chứng chỉ) |
Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 3/6 (B1) Tiếng Anh/Pháp/Nga/Trung/Nhật/… bậc 2/6 (A2) dành cho sinh viên thuộc đối tượng dân tộc ít người | |
IV | Giáo dục thể chất (chứng chỉ – 5 học kỳ) |
V | Giáo dục quốc phòng (chứng chỉ – 4 tuần) |
B | KIẾN THỨC GIÁO DỤC CHUYÊN NGHIỆP |
VI | Kiến thức cơ sở của khối ngành (30 tín chỉ) |
Học phần yêu cầu (28 tín chỉ) | |
13 | Cơ học |
14 | Nhiệt học |
15 | Điện từ học |
16 | Quang học |
17 | Điện kỹ thuật |
18 | Phương pháp toán lý 1 |
19 | Phương pháp tính |
20 | Vật lý nguyên tử và hạt nhân |
21 | Xác suất thống kê |
22 | Vật lý điện tử |
Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ) | |
23 | Kỹ thuật đo lường các đại lượng không điện |
24 | Lịch sử vật lý |
VII | Kiến thức cơ sở của ngành (35 tín chỉ) |
Học phần yêu cầu (33 tín chỉ) | |
25 | Thực tập điện kỹ thuật |
26 | Cơ lý thuyết |
27 | Phương pháp toán lý 2 |
28 | Thực tập vật lý điện tử |
29 | Điện động lực học |
30 | Vật lý chất rắn |
31 | Vật lý laser |
32 | Cơ học lượng tử 1 |
33 | Vật lý thống kê |
34 | Vật lý bán dẫn |
35 | Thực hành vật lý cơ sở |
36 | Kỹ thuật lập trình và ghép nối máy tính |
Học phần tự chọn (chọn 2 trong 4 tín chỉ) | |
37 | Thông tin cáp quang |
38 | Điện tử ứng dụng |
VIII | Kiến thức chuyên ngành (16 tín chỉ) |
39 | Cơ học lượng tử 2 |
40 | Phương pháp nghiên cứu chất rắn |
41 | Tính chất quang của vật rắn |
42 | Vật liệu điện môi |
43 | Cấu trúc phổ nguyên tử |
44 | Vật lý phát quang |
45 | Các phương pháp phân tích quang phổ |
46 | Vật lý tính toán |
C | THỰC TẬP, KIẾN TẬP (3 tín chỉ) |
47 | Thực tập chuyên đề |
48 | Thực tập tốt nghiệp |
D | KHÓA LUẬN TỐT NGHIỆP HOẶC TÍCH LŨY TC (8 tín chỉ) |
49 | Khóa luận tốt nghiệp (KLTN) |
Các học phần thay thế KLTN (đối với sinh viên không làm KLTN) | |
50 | Công nghệ nano |
51 | Vật liệu học |
52 | Kỹ thuật siêu âm |
53 | Quang phổ Laser |
54 | Vật lý hệ thấp chiều |
55 | Linh kiện quang điện tử |
Theo Đại học Khoa học – Đại học Huế
5. Cơ hội việc làm sau tốt nghiệp
Sau khi hoàn thành chương trình đào tạo ngành Vật lý học, khi ra trường, sinh viên có khả năng đảm nhận những vị trí công việc dưới đây:
-
Cán bộ kỹ thuật và quản lý ở các đơn vị vận hành trong lĩnh vực điện tử, công nghệ viễn thông, phát thanh truyền hình; các đơn vị tư vấn, thiết kế về điện tử, công nghệ viễn thông như công ty hạ tầng mạng miền trung, Doanh nghiệp mạng điện thoại Mobifone, Vinafone, Viettel, công ty VNPT Đà Nẵng, Huế, Quảng Nam… Doanh nghiệp truyền tải điện miền trung.
-
Làm việc tại các Viện, Trung tâm nghiên cứu khoa học liên quan đến Vật lý và điện tử – viễn thông trong và ngoài nước.
-
nhân viên tư vấn cho khách hàng tại các Doanh nghiệp điện tử, có thể tham gia quản lý, khai thác và hoạt động các dự án về viễn thông.
-
Giảng dạy các học phần thuộc Vật lý và điện tử – viễn thông tại các trường trung cấp, cao đẳng, đại học trên cả nước.
-
Tiếp tục theo học các chương trình thạc sĩ, tiến sĩ về vật lí, điện tử – viễn thông trong và ngoài nước.
Lời kết
Hướng nghiệp GPOhy vọng rằng các bạn đã có thông tin về ngành Vật lý học. Nếu bạn muốn xác định sự phù hợp của bản thân với ngành học này, hãy cùng Hướng nghiệp GPOlàm bài trắc nghiệmsở thích nghề nghiệp Holland nha.
Ngọc Sơn
Theo tuyensinhso.vn
Xem thêm bài viết cùng chủ đề:
Ngành Vật lý kỹ thuật là gì? Học ngành Vật lý kỹ thuật ra trường làm gì?
Ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân là gì? Học ngành Vật lý nguyên tử và hạt nhân ra trường làm gì?
Các câu hỏi về vật lý học là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê vật lý học là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé