Bài viết Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 –
Luật Việt An thuộc chủ đề về HỎi Đáp thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
cctechvietnam tìm
hiểu Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 – Luật Việt An trong
bài viết hôm nay nhé ! Các bạn đang xem bài viết : “Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 – Luật Việt
An”
Đánh giá về Mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 – Luật Việt An
Xem nhanh
🏠 Số 118 đường B (Trưng Trắc), Hiệp Bình Chánh, Thành Phố Thủ Đức, TP.HCM
✔️ Facebook cá nhân: https://www.facebook.com/phuthuyconso
✔️ Website: https://dohico.com/ - https://www.BaoCaoThueTronGoi.com/
✔️ Email: [email protected] - [email protected]
-----------------------------------------------------------------------------------------
✅ Thành lập công ty.
✅ Thành lập công ty có vốn đầu tư nước ngoài.
✅ Đăng ký độc quyền thương hiệu.
✅ Dịch vụ kế toán.
✅ Giấy phép an ninh trật tự
✅ Giấy phép PCCC
✅ Các dịch vụ khác như: Giấy PCCC, Giấy An Ninh Trật Tự, Soạn hợp đồng, Thiết kế Logo, Thiết kế Website, Chữ ký số, Hoá đơn điện tử, Đại lý tên miền, Đại lý hosting .....
✅ Đào tạo kế toán thực tế…
✅ Hợp tác kinh doanh: 0918.880.260 (Zalo/sms/call); Email: [email protected]
-----------------------------------------------------------------------------------------
Timeline:
00:00: Giới thiệu
00:45: Cách xác định tiền lương tháng tính đóng BHXH bắt buộc, BHYT.
01:35: Mức lương tháng đóng BHXH bắt buộc tối thiểu năm 2021.
02:40: mức lương đóng BHXH bắt buộc tối thiểu dự kiến năm 2021 sẽ là (đơn vị: đồng/tháng).
04:10: một vài trường hợp cụ thể về thay đổi BHXH mà Dohico muốn cung cấp thêm cho bạn để bạn có thể nắm rõ hơn.
#PhapLyDohico #MucLuongToiThieuBaoHiem #PhapLyDoanhNghiep
thu nhập đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 – Luật Việt An
Khi tham gia đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc, mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 là vấn đề được rất thường xuyên người lao động và công ty quan tâm và tìm đọc. Vì vậy, bài viết này sẽ trình bày rõ hơn về mức lương đóng bảo hiểm xã hội 2022theo đúng quy định của pháp luật năm 2022.
Cách xác định tiền lương tháng tính đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu
Căn cứ theo khoản 2 Điều 5 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định mức đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc được tính trên cơ sở tiền lương tháng của người lao động.
Theo khoản 2 Điều 89 Luật Bảo hiểm xã hội 2014 quy định tiền lương tháng đóng bảo hiểm yêu cầu gồm:
- mức thu nhập;
- Phụ cấp;
- Các khoản bổ sung khác theo quy định của pháp luật về lao động.
mức thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu tối thiểu của năm 2022
Theo quy định tại điểm 2.6 khoản 2 Điều 6 quyết định 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 thì thu nhập tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu đối với người lao động như sau:
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh giản đơn nhất trong khó khăn lao động bình thường thì mức tiền lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc không thấp hơn thu nhập tối thiểu vùng tại thời điểm đóng.
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh đòi hỏi lao động qua đào tạo, học nghề (kể cả lao động do công ty tự dạy nghề) phải cao hơn ít nhất 7% so với thu nhập tối thiểu vùng;
- Đối với người lao động làm công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 5%; công việc hoặc chức danh có điều kiện lao động đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm phải cao hơn ít nhất 7% so với mức lương của công việc hoặc chức danh có độ phức tạp cũng như, làm việc trong điều kiện lao động bình thường.
Theo quy định của pháp luật hiện nay, lương tối thiểu vùng năm 2022 đã được Bộ Lao động-Thương binh và Xã hội báo cáo Thủ tướng Chính phủ theo phương án chưa tăng lương tối thiểu vùng năm 2022 như kết quả bỏ phiếu của Hội đồng Tiền lương Quốc gia; tức mức thu nhập tối thiểu vùng 2022 vẫn sẽ giữa như năm 2021 là: Vùng 1 giữ nguyên 4.420.000 đồng/tháng; vùng 2 là 3.920.000 đồng/tháng; vùng 3 là 3.430.000 đồng/tháng; vùng 4 là 3.070.000 đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tối thiểu đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu dự kiến năm 2022 như sau (đơn vị: đồng/tháng)
Vùng | Người làm việc trong điều kiện bình thường | Người đã qua học nghề, đào tạo nghề | Người làm việc trong khó khăn nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | Người làm việc trong điều kiện đặc biệt nặng nhọc, độc hại, nguy hiểm | |||
Công việc giản đơn | Công việc yêu cầu đã qua học nghề, đào tạo nghề | Công việc giản đơn | Công việc bắt buộc đã qua học nghề, đào tạo nghề | ||||
Vùng I | 4.420.000 | 4.729.400 | 4.641.000 | 4.965.870 | 4.729.400 | 5.060.458 | |
Vùng II | 3.920.000 | 4.194.400 | 4.116.000 | 4.404.120 | 4.194.400 | 4.488.008 | |
Vùng III | 3.430.000 | 3.670.100 | 3.601.500 | 3.853.605 | 3.670.100 | 3.927.007 | |
Vùng IV | 3.070.000 | 3.284.900 | 3.223.500 | 3.449.145 | 3.284.900 | 3.514.843 |
thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội yêu cầu tối đa của năm 2022
thu nhập tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa theo quy định khoản 3 Điều 6 quyết liệt 595/QĐ-BHXH ngày 14/4/2017 sẽ là 20 tháng lương cơ sở.
hiện nay theo Nghị định 128/2020/QH14 thì thu nhập cơ sở của năm 2022 vẫn giữ nguyên là 1,49 triệu đồng/tháng.
Như vậy, mức lương tháng đóng bảo hiểm xã hội bắt buộc tối đa là: 20 x 1,49 = 29,8 triệu đồng/tháng.
Tỷ lệ thu nhập bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 01/10/2021 đến hết ngày 30/06/2022.
Theo Nghị quyết 116/NQ-CP ngày 24 tháng 9 năm 2021 người dùng lao động được Giảm mức đóng từ 1% xuống bằng 0% quỹ tiền lương tháng của những người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm thất nghiệp trong 12 tháng, kể từ ngày 01 tháng 10 năm 2021 đến hết ngày 30 tháng 9 năm 2022.
✅ Mọi người cũng xem : viên chức quản lý là gì
Đối với lao động Việt Nam
Người dùng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0% | 0% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
20% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 30.5% |
Đối với lao động là người nước ngoài
Người dùng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 7.5% |
Tỷ lệ, mức đóng bảo hiểm xã hội, bảo hiểm y tế, bảo hiểm thất nghiệp từ ngày 30/06/2022 đến hết ngày 30/09/2022.
✅ Mọi người cũng xem : quick start là gì
Đối với lao động Việt Nam
Người dùng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
14% | 3% | 0.5% | 0% | 3% | 8% | – | – | 1% | 1.5% |
20.5% | 10.5% | ||||||||
Tổng cộng 31% |
Đối với lao động là người nước ngoài
Người sử dụng lao động | Người lao động | ||||||||
BHXH | BHTN | BHYT | BHXH | BHTN | BHYT | ||||
HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | HT | ÔĐ-TS | TNLĐ-BNN | ||||
– | 3% | 0.5% | – | 3% | – | – | – | – | 1.5% |
6.5% | 1.5% | ||||||||
Tổng cộng 8% |
✅ Mọi người cũng xem : can thiệp sớm là gì
Hưởng bảo hiểm xã hội một lần khi nghỉ việc với người lao động là người nước ngoài năm 2022
Theo khoản 2 Điều 17 Nghị định 143/2018/NĐ-CP, chế độ BHXH 1 lần của người lao động nước ngoài sẽ được áp dụng từ ngày 01/01/2022.
do đó, căn cứ khoản 6 Điều 9 Nghị định này, người lao động nước ngoài tham gia BHXH sẽ được lấy BHXH 1 lần khi có yêu cầu nếu thuộc một trong các trường hợp sau:
- Đủ tuổi hưởng lương hưu mà chưa đủ 20 năm đóng BHXH.
- Đang mắc bệnh nguy hiểm đến tính mạng như: Ung thư, bại liệt, xơ gan cổ chướng, phong, lao nặng, nhiễm HIV đã chuyển sang AIDS và những bệnh khác theo quy định của Bộ Y tế.
- Đủ điều kiện hưởng lương hưu nhưng không tiếp tục cư trú tại Việt Nam.
- Bị chấm dứt hợp đồng lao động hoặc giấy phép lao động, chứng chỉ hành nghề, giấy phép hành nghề hết hiệu lực mà không được gia hạn.
do đó, nếu sau khi chấm dứt hợp đồng lao động mà có mong muốn rút BHXH 1 lần, người lao động nước ngoài có khả năng làm hồ sơ đề nghị hưởng theo quy định.
Thời gian đóng BHXH để được nghỉ hưu từ năm 2022
Căn cứ xác định thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức thu nhập hưu cao nhất từ năm 2022
Từ năm 2022 đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa. Theo Điều 56 và Điều 74 Luật BHXH thì bắt đầu từ năm 2022, số năm đóng BHXH để hưởng lương hưu của lao động nam sẽ có sự thay đổi.
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng mức thu nhập hưu cao nhất từ năm 2022 đối với lao động nam
- Đối với lao động nam, để hưởng mức thu nhập hưu tối thiểu 45% thì cần đóng đủ 20 năm bảo hiểm xã hội, tăng thêm một năm so với quy định hiện hành là 19 năm.
- Sau đó, cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức lương hưu của người lao động được tính thêm 2%, và mức tối đa bằng 75%.
- Như vậy, từ năm 2022, muốn hưởng lương hưu tối đa là 75% thì lao động nam cần đóng đủ từ 35 năm, tăng thêm một năm so với 2021.
Thời hạn đóng bảo hiểm xã hội để hưởng thu nhập hưu cao nhất từ năm 2022 đối với lao động nữ
- Đối với lao động nữ, thu nhập hưu hàng tháng được tính bằng 45% mức bình quân tiền lương tháng đóng BHXH và tương ứng với 15 năm đóng BHXH.
- Tương tự với lao động nam, sau đó cứ mỗi năm đóng BHXH thì mức thu nhập hưu của lao động nữ được tính thêm 2% và mức tối đa bằng 75%. Để được hưởng mức thu nhập hưu tối đa 75%, lao động nữ cần đóng đủ 30 năm tham gia BHXH.
- Như vậy, từ năm 2022 đối với lao động nam cần đóng BHXH đủ 35 năm và lao động nữ cần đóng đủ 30 năm để nhận được lương hưu tối đa.
Tuổi được nghỉ hưu từ năm 2022
Từ năm 2022, tuổi nghỉ hưu của người lao động làm việc trong điều kiện bình thường sẽ có sự thay đổi ngay như sau:
- Lao động nam: Từ đủ 60 tuổi 06 tháng (Tăng 03 tháng so với năm 2021).
- Lao động nữ: Từ đủ 55 tuổi 08 tháng (Tăng 04 tháng so với năm 2021).
Mức đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện năm 2022
Căn cứ điểm a Khoản 2 Điều 3 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn từ giai đoạn năm 2022 đến 2025 là: 1.500.000 đồng (Trước đây, năm 2021 là: 700.000 đồng, căn cứ Khoản 1 Điều 2 Nghị định 07/2021/NĐ-CP, quyết định 59/2015/QĐ-TTg).
do đó, nếu chưa tính mức nhà nước hỗ trợ thì mức đóng hằng tháng thấp nhất trong năm 2022 là: 22% * 1.500.000 đồng = 330.000 đồng. (Trước đây là: 22% * 700.000 đồng = 154.000 đồng)
và cạnh đó, căn cứ Khoản 1 Điều 14 Nghị định 134/2015/NĐ-CP quy định về Nhà nước hỗ trợ tiền đóng theo tỷ lệ phần trăm (%) trên mức đóng BHXH hàng tháng theo mức chuẩn hộ nghèo của khu vực nông thôn như sau:
- Bằng 30% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ nghèo;
- Bằng 25% đối với người tham gia BHXH tự nguyện thuộc hộ cận nghèo;
- Bằng 10% đối với các đối tượng khác.
Mức hỗ trợ đóng bảo hiểm xã hội tự nguyện trong năm 2022
- Với người thuộc hộ nghèo là: 30% * 1.500.000 * 22% = 99.000 đồng. (Trước đây là: 46.200 đồng).
- Với người thuộc hộ cận nghèo là: 25% * 1.500.000 *22% = 82.500 đồng. (Trước đây là: 38.500 đồng).
- Người thuộc đối tượng khác là: 10% * 1.500.000 * 22% đồng = 33.000 đồng. (Trước đây là: 15.400 đồng).
Mức đóng BHXH tự nguyện thấp nhất trong năm 2022
Đối tượng | Mức đóng | Mức hỗ trợ | Mức đóng đã được hỗ trợ |
Hộ nghèo | 330.000 đồng | 99.000 đồng | 231.000 đồng |
Hộ cận nghèo | 330.000 đồng | 82.500 đồng | 247.500 đồng |
Đối tượng khác | 330.000 đồng | 33.000 đồng | 297.000 đồng |
Nếu có bất cứ câu hỏi liên quan đến mức lương đóng bảo hiểm xã hội năm 2022 và sử dụng dịch vụ kê khai bảo hiểm xã hội Quý khách hàng vui lòng liên lạc công ty luật Việt An để được hỗ trợ chi tiết!
Mục lục
Tags:Bảo hiểm xã hội
✅ Mọi người cũng xem : bảo hiểm trách nhiệm bên thứ ba là gì
Bài viết liên quan
✅ Mọi người cũng xem : streptococcus agalactiae là gì
Văn phòng tại Hà Nội:
Tầng 3, Tòa nhà Hoàng Ngân Plaza, số 125 Hoàng Ngân, Phường Trung Hòa,Quận Cầu Giấy, TP. Hà Nội
Điện thoại: (024) 66 64 06 06 – (024) 66 64 05 05
Phone: 0933 11 33 66
Email: [email protected]
Văn phòng tại Hồ Chí Minh:
P. 04.68, Tầng 4, Sảnh A, Khu văn phòng: Tòa nhà RiverGate Residence, 151-155 Bến Vân Đồn, Phường 6, Quận 4, TP. Hồ Chí Minh
Điện thoại : (028) 36 36 29 65 – (028) 36 36 29 75
Phone: 09 61 67 55 66
Email : [email protected]
LH tư vấn
Các câu hỏi về lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê lương tham gia bảo hiểm xã hội là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé