Đánh giá về La Liga là gì? Chi tiết về La Liga mới nhất 2021 | LADIGI
Xem nhanh
Bên cạnh yếu tố về phần “nghe” thì phần “nhìn” của mỗi giải đấu cũng đều mang những ý nghĩa rất đặc trưng. Có bao giờ bạn tự hỏi logo đầu sư tử của Ngoại hạng Anh, hay vòng tròn nhiều màu của La Liga có ý nghĩa gì chưa?
---
Biên tập: Minh Đức
---
Liên hệ quảng cáo:
►Email: [email protected]
►ĐT: 097.1451.723
#CamShow #CamBongDa #ShowBongDa
Bước tới điều hướng Bước tới tìm kiếm
![]() |
|
Cơ quan tổ chức | Liga de Fútbol Profesional (La Liga) |
---|---|
Thành lập | 1929; 92 năm trước (1929) |
Quốc gia | Tây Ban Nha |
Liên đoàn | UEFA |
Số đội | 20 |
Cấp độ trong hệ thống | 1 |
Xuống hạng đến | Segunda División |
Cúp trong nước | Copa del Rey Supercopa de España |
Cúp quốc tế | UEFA Champions League UEFA Europa League UEFA Europa Conference League |
Đội vô địch hiện tại | Real Madrid (lần thứ 34) (2019–20) |
Vô địch nhiều nhất | Real Madrid (34 lần) |
Thi đấu nhiều nhất | Andoni Zubizarreta (622) |
Vua phá lưới | Lionel Messi (444) |
Đối tác truyền hình | Danh sách các đài truyền hình |
Trang web | laliga.es |
![]() |
Giải bóng đá vô địch quốc gia Tây Ban Nha (tiếng Tây Ban Nha: Campeonato Nacional de Liga de Primera División[a]), thường được biết đến với tên gọi La Liga[b] (La Liga Santander vì lý do tài trợ với Santander),[2] là hạng đấu bóng đá chuyên nghiệp cao nhất dành cho nam thuộc hệ thống giải đấu bóng đá Tây Ban Nha.[3] Được điều hành bởi Liga de Fútbol Profesional, giải bao gồm 20 đội bóng, với 3 đội có vị trí thấp nhất vào cuối mùa giải xuống hạng đến Segunda División và được thay thế bởi 2 đội bóng đứng đầu và đội thắng play-off ở hạng đấu đó.
La Liga là một trong những giải đấu thể thao chuyên nghiệp được nhiều người ưa chuộng trên thế giới, với lượng khán giả trung bình ở mức 26.933 cho các trận đấu của giải ở mùa giải 2018-19. Đây là lượng khán giả cao thứ sáu trong số các giải đấu thể thao chuyên nghiệp trong nước trên toàn thế giới và cao thứ ba trong số các giải đấu bóng đá chuyên nghiệp trên thế giới, chỉ sau Premier League và Bundesliga.[4][5]
Danh sách các đội vô địch[sửa | sửa mã nguồn]
Năm | Vô địch | Á quân | Hạng ba |
---|---|---|---|
1928-29 | FC Barcelona | Real Madrid | Athletic Bilbao |
1929-30 | Athletic Bilbao | FC Barcelona | Arenas Club de Getxo |
1930-31 | Racing de Santander | Real Sociedad | |
1931-32 | Real Madrid | Athletic Bilbao | FC Barcelona |
1932-33 | CE Espanyol | ||
1933-34 | Athletic Bilbao | Real Madrid | Racing de Santander |
1934-35 | Real Betis | Oviedo CF | |
1935-36 | Athletic Bilbao | Oviedo CF | |
1939-40 | Atlético Aviación | Sevilla FC | Athletic Bilbao |
1940-41 | Athletic Bilbao | Valencia CF | |
1941-42 | Valencia CF | Real Madrid | Atlético Aviación |
1942-43 | Athletic Bilbao | Sevilla FC | FC Barcelona |
1943-44 | Valencia CF | Atlético Aviación | Sevilla FC |
1944-45 | FC Barcelona | Real Madrid | Atlético Aviación |
1945-46 | Sevilla FC | FC Barcelona | Athletic Bilbao |
1946-47 | Valencia CF | Athletic Bilbao | Atlético Aviación |
1947-48 | FC Barcelona | Valencia CF | Atlético Madrid |
1948-49 | Valencia CF | Real Madrid | |
1949-50 | Atlético Madrid | Deportivo de La Coruña | Valencia CF |
1950-51 | Sevilla FC | ||
1951-52 | FC Barcelona | Athletic Bilbao | Real Madrid |
1952-53 | Valencia CF | ||
1953-54 | Real Madrid | FC Barcelona | Valencia CF |
1954-55 | Athletic Bilbao | ||
1955-56 | Athletic Bilbao | Real Madrid | |
1956-57 | Real Madrid | Sevilla FC | FC Barcelona |
1957-58 | Real Madrid | Atlético Madrid | |
1958-59 | FC Barcelona | Real Madrid | Athletic Bilbao |
1959-60 | |||
1960-61 | Real Madrid | Atlético Madrid | FC Barcelona |
1961-62 | FC Barcelona | Atlético Madrid | |
1962-63 | Atlético Madrid | Real Oviedo | |
1963-64 | FC Barcelona | Real Betis | |
1964-65 | Atlético Madrid | Real Zaragoza | |
1965-66 | Atlético Madrid | Real Madrid | FC Barcelona |
1966-67 | Real Madrid | FC Barcelona | RCD Espanyol |
1967-68 | UD Las Palmas | ||
1968-69 | UD Las Palmas | FC Barcelona | |
1969-70 | Atlético Madrid | Athletic Bilbao | Sevilla FC |
1970-71 | Valencia CF | FC Barcelona | Atlético Madrid |
1971-72 | Real Madrid | Valencia CF | FC Barcelona |
1972-73 | Atlético Madrid | FC Barcelona | RCD Espanyol |
1973-74 | FC Barcelona | Atlético Madrid | Real Zaragoza |
1974-75 | Real Madrid | Real Zaragoza | FC Barcelona |
1975-76 | FC Barcelona | Atlético Madrid | |
1976-77 | Atlético Madrid | Athletic Bilbao | |
1977-78 | Real Madrid | ||
1978-79 | Sporting de Gijón | Atlético Madrid | |
1979-80 | Real Sociedad | Sporting de Gijón | |
1980-81 | Real Sociedad | Real Madrid | Atlético Madrid |
1981-82 | FC Barcelona | Real Madrid | |
1982-83 | Athletic Bilbao | Real Madrid | Atlético Madrid |
1983-84 | FC Barcelona | ||
1984-85 | FC Barcelona | Atlético Madrid | Athletic Bilbao |
1985-86 | Real Madrid | FC Barcelona | |
1986-87 | RCD Espanyol | ||
1987-88 | Real Sociedad | Atlético Madrid | |
1988-89 | FC Barcelona | Valencia CF | |
1989-90 | Valencia CF | FC Barcelona | |
1990-91 | FC Barcelona | Atlético Madrid | Real Madrid |
1991-92 | Real Madrid | Atlético Madrid | |
1992-93 | Deportivo de La Coruña | ||
1993-94 | Deportivo de La Coruña | Real Zaragoza | |
1994-95 | Real Madrid | Real Betis | |
1995-96 | Atlético Madrid | Valencia CF | FC Barcelona |
1996-97 | Real Madrid | FC Barcelona | Deportivo de La Coruña |
1997-98 | FC Barcelona | Athletic Bilbao | Real Sociedad |
1998-99 | Real Madrid | Real Mallorca | |
1999-00 | Deportivo de La Coruña | FC Barcelona | Valencia CF |
2000-01 | Real Madrid | Deportivo de La Coruña | Real Mallorca |
2001-02 | Valencia CF | Real Madrid | |
2002-03 | Real Madrid | Real Sociedad | Deportivo de La Coruña |
2003-04 | Valencia CF | FC Barcelona | |
2004-05 | FC Barcelona | Real Madrid | Villarreal CF |
2005-06 | |||
2006-07 | Real Madrid | FC Barcelona | Sevilla FC |
2007-08 | Villarreal CF | FC Barcelona | |
2008-09 | FC Barcelona | Real Madrid | Sevilla FC |
2009-10 | Valencia CF | ||
2010-11 | |||
2011-12 | Real Madrid | FC Barcelona | |
2012-13 | FC Barcelona | Real Madrid | Atlético Madrid |
2013-14 | Atlético Madrid | Barcelona | Real Madrid |
2014-15 | Barcelona | Real Madrid | Atlético Madrid |
2015-16 | |||
2016-17 | Real Madrid | FC Barcelona | |
2017-18 | FC Barcelona | Atlético Madrid | Real Madrid |
2018-19 | |||
2019-20 | Real Madrid | FC Barcelona | Atlético Madrid |
Thành tích của các câu lạc bộ[sửa | sửa mã nguồn]
Đội | Vô địch | Á quân | Mùa vô địch |
---|---|---|---|
Real Madrid | 34 |
23
|
1931–32, 1932–33, 1953–54, 1954–55, 1956–57, 1957–58, 1960–61, 1961–62, 1962–63, 1963–64, 1964–65, 1966–67, 1967–68, 1968–69, 1971–72, 1974–75, 1975–76, 1977–78, 1978–79, 1979–80, 1985–86, 1986–87, 1987–88, 1988–89, 1989–90, 1994–95, 1996–97, 2000–01, 2002–03, 2006–07, 2007–08, 2011–12, 2016–17, 2019-20 |
Barcelona |
26
|
26 | 1929–29, 1944–45, 1947–48, 1948–49, 1951–52, 1952–53, 1958–59, 1959–60, 1973–74, 1984–85, 1990–91, 1991–92, 1992–93, 1993–94, 1997–98, 1998–99, 2004–05, 2005–06, 2008–09, 2009–10, 2010–11, 2012–13, 2014–15, 2015–16, 2017–18, 2018–19 |
Atlético Madrid |
10
|
10
|
1939–40, 1940–41, 1949–50, 1950–51, 1965–66, 1969–70, 1972–73, 1976–77, 1995–96, 2013–14 |
Athletic Bilbao |
8
|
7
|
1929–30, 1930–31, 1933–34, 1935–36, 1942–43, 1955–56, 1982–83, 1983–84 |
Valencia |
6
|
6
|
1941–42, 1943–44, 1946–47, 1970–71, 2001–02, 2003–04 |
Real Sociedad |
2
|
3
|
1980–81, 1981–82 |
Deportivo La Coruña |
1
|
5
|
1999–2000 |
Sevilla |
1
|
4
|
1945–46 |
Real Betis |
1
|
1934–35 |
Kỷ lục[sửa | sửa mã nguồn]
- Lionel Messi là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong lịch sử giải đấu (tính đến 02/08/2020) với 442 bàn.
- Lionel Messi là cầu thủ lập nhiều hat-trick nhất trong lịch sử giải đấu (tính đến 02/08/2020) với 36 lần.
- Lionel Messi là cầu thủ ghi nhiều bàn thắng nhất trong một mùa giải của La Liga với 50 bàn (mùa giải 2011-2012 trong màu áo Barcelona).
- Lionel Messi là cầu thủ kiến tạo nhiều nhất lịch sử giải đấu (202 lần kiến tạo tính đến 02/08/2020).
- Lionel Messi là cầu thủ kiến tạo nhiều nhất trong một mùa giải với 21 kiến tạo mùa 2019/2020.
- Francisco gento là cầu thủ vô địch La Liga nhiều nhất (12 lần).
- Lionel Messi là cầu thủ đoạt Vua phá lưới La Liga (Pichichi) nhiều nhất (7 lần).
- Lionel Messi là cầu thủ đầu tiên và duy nhất ghi hơn 20 bàn và kiến tạo hơn 20 lần trong cùng một mùa giải (25 bàn và 21 kiến tạo mùa 2019/2020).
- Lionel Messi là cầu thủ ghi bàn vào lưới nhiều đội ở La Liga nhất (37 đội).
- Lionel Messi là cầu thủ ghi nhiều bàn từ sút phạt nhất tại La Liga (34 bàn tính đến 09/02/2020).
- Cristiano Ronaldo cầu thủ có hiệu suất ghi bàn tốt nhất: 1.065 bàn/trận (311 bàn sau 292 trận)
- Đội bóng vô địch nhiều nhất: Real Madrid (34 lần).
- Chuỗi trận thắng liên tiếp: 22 trận của Real Madrid ở mùa giải 2014-2015 (từ vòng 1 đến vòng 18).
- Bàn thắng nhanh nhất: 22 giây – do Karim Benzema (Real Madrid) ghi trong trận đấu giữa Real Madrid và FC Barcelona (FC Barcelona thắng 3-1) ngày 10 tháng 12 năm 2011.
- Đội vô địch với số điểm cao nhất: 100 điểm của Real Madrid giành được ở mùa giải 2011-2012 và của Barcelona giành được ở mùa giải 2012-2013
- Đội ghi được nhiều bàn thắng nhất trong 1 mùa giải: 121 bàn của Barcelona trong mùa giải 2011-2012
Ghi chú[sửa | sửa mã nguồn]
- ^ tiếng Tây Ban Nha: [kampeoˈnato naθjoˈnal de ˈliɣa ðe pɾiˈmeɾa ðiβiˈsjon]; tên khác là “Giải bóng đá vô địch hạng nhất quốc gia”
- ^ tiếng Anh: /læ ˈliːɡə/,[1]tiếng Tây Ban Nha: [la ˈliɣa]; “The League”
Tham khảo[sửa | sửa mã nguồn]
- ^
“La Liga”. [[Lỗi biểu thức: Dư toán tử <]] Từ điển Vương quốc Anh. Oxford University Press. Truy cập ngày 13 tháng 1 năm 2019.
- ^ “LaLiga and Santander strike title sponsorship deal”. LaLiga. ngày 21 tháng 7 năm 2016. Truy cập ngày 21 tháng 7 năm 2016.
- ^ “Campeonato Nacional de Liga de Primera División” (bằng tiếng Tây Ban Nha). RFEF. Truy cập ngày 15 tháng 11 năm 2018.Quản lý CS1: ngôn ngữ không rõ (liên kết)
- ^ “Attendances in India, China and the USA catching up with the major European leagues”. World Soccer. Truy cập ngày 25 tháng 5 năm 2016.
- ^ “European football statistics”. 2008.
Liên kết ngoài[sửa | sửa mã nguồn]
![]() |
Wikimedia Commons có thêm hình ảnh và phương tiện truyền tải về La Liga. |
- Liên đoàn bóng đá Tây Ban Nha
- La Liga
Từ khóa: La Liga, La Liga, La Liga
LADIGI – Công ty dịch vụ SEO Website giá rẻ, SEO từ khóa, SEO tổng thể cam kết lên Top Google uy tín chuyên nghiệp, an toàn, hiệu quả.
Nguồn: Wikipedia
Các câu hỏi về la liga là giải gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê la liga là giải gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé <3 Bài viết la liga là giải gì ! được mình và team xem xét cũng như tổng hợp từ nhiều nguồn. Nếu thấy bài viết la liga là giải gì Cực hay ! Hay thì hãy ủng hộ team Like hoặc share. Nếu thấy bài viết la liga là giải gì rât hay ! chưa hay, hoặc cần bổ sung. Bạn góp ý giúp mình nhé!!
Các Hình Ảnh Về la liga là giải gì
Các hình ảnh về la liga là giải gì đang được chúng mình Cập nhập. Nếu các bạn mong muốn đóng góp, Hãy gửi mail về hộp thư [email protected] Nếu có bất kỳ đóng góp hay liên hệ. Hãy Mail ngay cho tụi mình nhé
Tra cứu thêm thông tin về la liga là giải gì tại WikiPedia
Bạn hãy tìm thông tin về la liga là giải gì từ web Wikipedia tiếng Việt.◄ Tham Gia Cộng Đồng Tại💝 Nguồn Tin tại: https://cctechvietnam.vn/hoi-dap/
💝 Xem Thêm Chủ Đề Liên Quan tại : https://cctechvietnam.vn/hoi-dap/