Bài viết Bảo hiểm xe máy bắt buộc và 7 điều cần
biết thuộc chủ đề về Thắc Mắt thời gian này đang
được rất nhiều bạn quan tâm đúng không nào !! Hôm nay, Hãy cùng
Viết Văn tìm hiểu
Bảo hiểm xe máy bắt buộc và 7 điều cần biết trong bài viết hôm nay
nhé ! Các bạn đang xem chủ đề về : “Bảo hiểm xe máy
bắt buộc và 7 điều cần biết”
Đánh giá về Bảo hiểm xe máy bắt buộc và 7 điều cần biết
Xem nhanh
---------------------------------------------------------------------------------------
Donate cho KTTV:
Techcombank: 19035547651013
CTK: VU HOANG DUONG (chi nhánh Hoàng Gia - HN)
Momo: 0396.140.774 (PHAM THI THU HUONG)
Cổng Donate: https://playerduo.com/kttvofficial
♥ Link Khóa học Tâm lý, Tiếng Anh, Thuyết Trình, ... : https://bitly.vn/E6GwL
♥ Mua sản phẩm ủng hộ KTTV: https://bitly.vn/bNC8I
♦ Group trên Facebook: https://bitly.vn/oQrDk
♣ Page Facebook: hhttps://bitly.vn/KHYwx
Cảm ơn bạn đã ủng hộ! ♥
#KienThucThuVi
Bảo hiểm xe máy bắt buộc và 6 điều cần biết (Ảnh minh họa)
Luật gia Bùi Tường Vũ – Giám đốc THƯ VIỆN PHÁP LUẬT lưu ý 07 điều về bảo hiểm xe máy yêu cầu năm 2022 để người dân có khả năng hiểu rõ hơn về loại hồ sơ này, cụ thể:
1. Không mang theo bảo hiểm xe máy yêu cầu bị phạt đến 200 nghìn đồng
Theo quy định tại điểm d khoản 2 Điều 58 Luật Giao thông đường bộ 2008 và Nghị định 03/2021/NĐ-CP, người tham gia giao thông phải mang theo bảo hiểm xe máy yêu cầu.
Nếu người điều khiển xe không có hoặc không mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới (bảo hiểm xe máy) còn hiệu lực thì bị phạt từ 100.000 đồng đến 200.000 đồng (điểm a, khoản 2 Điều 21 Nghị định 100/2019/NĐ-CP, khoản 11 Điều 2 Nghị định 123/2021/NĐ-CP).
✅ Mọi người cũng xem : cộng hóa trị là gì
2. có khả năng sử dụng bảo hiểm xe máy bản điện tử thay cho bản giấy
– Khoản 4 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định như sau:
Trường hợp cấp Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử, Doanh nghiệp bảo hiểm phải tuân thủ các quy định của Luật Giao dịch điện tử và các văn bản hướng dẫn thi hành; Giấy chứng nhận bảo hiểm điện tử phải tuân thủ đầy đủ các quy định hiện hành và phản ánh đầy đủ các nội dung quy định tại khoản 3 Điều 6 Nghị định 03/2021/NĐ-CP
– Đồng thời tại khoản 3 Điều 18 Nghị định 03/2021/NĐ-CP quy định về nghĩa vụ của bên mua bảo hiểm, người được bảo hiểm, cụ thể:
Luôn mang theo Giấy chứng nhận bảo hiểm còn hiệu lực (bản cứng hoặc bản điện tử) khi tham gia giao thông, xuất trình giấy tờ này khi có yêu cầu của lực lượng Cảnh sát giao thông và cơ quan chức năng có thẩm quyền khác theo quy định của pháp luật
Như vậy, người tham gia giao thông có thể dùng bảo hiểm xe máy yêu cầu bản điện tử và xuất trình bảo hiểm xe máy bắt buộc bản điện tử cho cơ quan chức năng khi có bắt buộc thay cho bảo hiểm xe máy bắt buộc bằng giấy.
3. Mua bảo hiểm xe máy yêu cầu ở đâu?
Theo quy định tại Nghị định 03/2021/NĐ-CP, người dân có khả năng mua bảo hiểm xe máy yêu cầu tại các Doanh nghiệp bảo hiểm được phép triển khai bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới theo quy định của pháp luật.
Như vậy, chủ xe có thể đến các địa điểm sau để trực tiếp mua bảo hiểm xe máy:
– Trụ sở công ty bảo hiểm gần nhất;
– Đại lý phân phối bảo hiểm;
– Ngân hàng;
– Cây xăng,…
Đặc biệt, Hiện tại, chủ xe còn có thể mua bảo hiểm xe máy online qua các ví điện tử.
✅ Mọi người cũng xem : bảo vệ an ninh văn hóa tư tưởng là gì
4. Bảo hiểm xe máy bắt buộc có thời hạn tối đa là 03 năm
Theo quy định tại điểm a khoản 1 Điều 9 Nghị định 03/2021/NĐ-CP thì bảo hiểm xe máy yêu cầu có thời hạn tối thiểu là 01 năm và thời hạn tối đa là 03 năm.
Trong các trường hợp sau thì thời hạn bảo hiểm dưới 1 năm:
– Xe cơ giới nước ngoài tạm nhập, tái xuất có thời hạn tham gia giao thông trên lãnh thổ nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam dưới 1 năm;
– Niên hạn sử dụng của xe cơ giới nhỏ hơn 1 năm theo quy định của pháp luật;
– Xe cơ giới thuộc đối tượng đăng ký tạm thời theo quy định của Bộ Công an.
5. Phí bảo hiểm xe máy yêu cầu
Phí bảo hiểm là khoản tiền mà chủ xe cơ giới phải thanh toán cho Doanh nghiệp bảo hiểm khi mua bảo hiểm bắt buộc trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới.
Phí bảo hiểm xe máy được quy định tại Phụ lục I ban hành kèm theo Thông tư 04/2021/TT-BTC, chi tiết:
– Mô tô 2 bánh:
+ Từ 50 cc trở xuống: 55.000 đồng.
+ Trên 50 cc: 60.000 đồng.
– Mô tô 3 bánh: 290.000 đồng.
– Xe gắn máy (bao gồm xe máy điện) và các loại xe cơ giới tương tự:
+ Xe máy điện: 55.000 đồng.
+ các loại xe còn lại: 290.000 đồng.
✅ Mọi người cũng xem : iphone 2 sim vật lý là gì
6. Mức trách nhiệm bảo hiểm xe máy yêu cầu
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về thể trạng, tính mạng do xe cơ giới gây ra ra là 150 triệu đồng cho một người trong một vụ tai nạn.
– Mức trách nhiệm bảo hiểm đối với thiệt hại về của cải/tài sản:
+ Do xe mô tô hai bánh; xe mô tô ba bánh; xe gắn máy (kể cả xe máy điện) và những loại xe có kết cấu tương tự theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra là 50 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
+ Do xe ô tô; máy kéo; rơ moóc hoặc sơ mi rơ moóc được kéo bởi xe ô tô, máy kéo; xe máy chuyên sử dụng theo quy định của Luật Giao thông đường bộ gây ra ra là 100 triệu đồng trong một vụ tai nạn.
(Điều 4 Thông tư 04/2021/TT-BTC)
7. 08 trường hợp không được công ty bảo hiểm xe máy bồi thường
công ty bảo hiểm không bồi thường thiệt hại đối với các trường hợp sau:
– Hành động cố ý gây ra thiệt hại của chủ xe cơ giới, người lái xe hoặc người bị thiệt hại.
– Người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy không thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe cơ giới. Trường hợp người lái xe gây tai nạn cố ý bỏ chạy nhưng đã thực hiện trách nhiệm dân sự của chủ xe Cơ giới thì không thuộc trường hợp loại trừ trách nhiệm bảo hiểm.
– Người lái xe chưa đủ độ tuổi hoặc quá độ tuổi điều khiển xe cơ giới theo quy định pháp luật về giao thông đường bộ; người lái xe không có Giấy phép lái xe hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không hợp lệ (có số phôi ghi ở mặt sau không trùng với số phôi được cấp mới nhất trong hệ thống thông tin quản Lý Giấy phép lái xe) hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không do cơ quan có thẩm quyền cấp, Giấy phép lái xe bị tẩy xóa hoặc sử dụng Giấy phép lái xe hết hạn sử dụng tại thời điểm xảy ra tai nạn hoặc sử dụng Giấy phép lái xe không phù hợp đối với xe cơ giới yêu cầu phải có Giấy phép lái xe. Trường hợp người lái xe bị tước quyền sử dụng Giấy phép lái xe có thời hạn hoặc bị thu hồi Giấy phép lái xe thì được coi là không có Giấy phép lái xe.
– Thiệt hại gây ra ra hệ lụy gián tiếp bao gồm: Giảm tổng giá trị thương mại, thiệt hại gắn liền với việc dùng và khai thác của cải/tài sản bị thiệt hại.
– Thiệt hại đối với của cải/tài sản do lái xe điều khiển xe mà trong máu hoặc hơi thở có nồng độ cồn, sử dụng ma túy và chất kích thích bị cấm theo quy định của pháp luật.
– Thiệt hại đối với tài sản bị mất cắp hoặc bị cướp trong tai nạn.
– Thiệt hại đối với của cải/tài sản đặc biệt bao gồm: vàng, bạc, đá quý, các loại hồ sơ có tổng giá trị như tiền, đồ cổ, tranh ảnh quý hiếm, thi hài, hài cốt.
– Chiến tranh, khủng bố, động đất.
(Điều 13 Nghị định 03/2021/NĐ-CP)
>>> Xem thêm: Mượn xe ô tô của người khác mà có bảo hiểm xe hết hạn thì người điểu khiển có bị xử phạt? Mức phạt đối với việc lái xe ô tô mà bảo hiểm hết hạn sử dụng?
Nội dung nêu trên là phần giải đáp, tư vấn của công ty chúng tôi dành cho khách hàng của THƯ VIỆN PHÁP LUẬT. Nếu quý khách còn vướng mắc, vui lòng gửi về Email [email protected]
Các câu hỏi về bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì
Nếu có bắt kỳ câu hỏi thắc mắt nào vê bảo hiểm xe máy bắt buộc là gì hãy cho chúng mình biết nhé, mõi thắt mắt hay góp ý của các bạn sẽ giúp mình cải thiện hơn trong các bài sau nhé